Nhập cư Úc
Những người nhập cư hiện đại đến Úc bắt đầu vào năm 1788 khi New South Wales thuộc địa đầu tiên của người Anh được thành lập. Ngày nay, một nửa sự gai tăng dân số Úc là do di dân và đất nước này được gọi là quốc gia của người di cư . Chúng tôi tự hào rằng chúng tôi hỗ trợ thành công hàng ngàn người đến và định cư tại Úc trong 10 năm qua. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm tất cả các loại visa Úc như visa diện có tay nghề ,visa doanh nhân , visa sinh viên , visa bảo lãnh ,visa gia đình và visa nhân đạo.
Chúng tôi hiểu rằng quyết định di cư tới một quốc gia khác là một quyết định thay đổi cuộc đời. Khi bạn muốn nhập cư, chúng tôi tin rằng bạn sẽ phải cân nhắc tìm kiếm những thông tin chính xác và dịch vụ uy tín về nhập cư. Chúng tôi thuộc công ty tư vấn định cư Bridge Blue Global được đăng ký các dịch vụ di trú và cam kết về tiêu chuẩn đạo đức theo Luật Ứng xử (https://www.mara.gov.au/becoming-an-agent/professional-standards-and-obligations/code-of-conduct) của MARA (www.mara.gov.au).
Chính phủ Úc tin rằng cư dân mới nên được khuyến khích học hỏi, tìm hiều về đất nước mới của họ, di sản, ngôn ngữ, giá trị truyền thống và lối sống để trở thành một công dân Úc khi họ đủ điều kiện. Chương trình Tiếng anh cho người nhập cư trưởng thành (AMEP) bao gồm trên 510 giờ học tiếng anh miễn phí để đủ điều kiện nhập cư theo diện visa có tay nghề, visa gia đình hay visa nhân đạo, giúp họ có trình độ tiếng anh cơ bản cho cuộc sống tại Úc.
Nếu bạn mong muốn được định cư ở Úc, đừng do dự hãy liên hệ với đội ngũ Tư vấn định cư của chúng tôi migration@bridgeblueglobal.com
Ms Aman Puri (MARN 156929)
Ms Oyunchimeg Bordukh (MARN 1793004)
Tất cả đối tượng xin visa doanh nhân (trừ visa doanh nhân tài năng 132) sang Úc để thiết lập, đầu tư kinh doanh, phải nộp đơn xin visa doanh nhân tạm trú.
Những đối tượng có visa doanh nhân tạm trú sẽ được ưu tiên xin visa doanh nhân thường trú sau khi điều hành mô hình kinh doanh thành công, hoặc duy trì đầu tư tại Úc đáp ứng thời gian và các yêu cầu khác.
Có 3 diện visa khác nhau từ visa tạm trú đến visa thường trú:
Diện Đổi mới kinh doanh dành cho những cá nhân có năng lực kinh doanh, mong muốn thành lập, quản lý và phát triển một doanh nghiệp mới hoặc đang tồn tại ở Úc.
Diện Nhà đầu tư dành cho những cá nhân muốn đầu tư tại các bang và vùng lãnh thổ của Úc, đồng thời muốn duy trì doanh nghiệp và hoạt động đầu tư tại Úc sau khi vốn đầu tư ban đầu phát triển.
Diện Nhà Đầu tư trọng yếu dành cho doanh nhân sẵn sàng đầu tư ít nhất 5 triệu AUD vào các hạng mục đầu tư phù hợp tai Úc và muốn duy trì doanh nghiệp và hoạt động đầu tư tại Úc sau khi vốn đầu tư ban đầu phát triển.
Diện Đổi mới kinh doanh
Đối tượng xin visa phải đáp ứng các yêu cầu sau khi xin visa doanh nhân tạm trú
- Người nộp đơn dưới 55 tuổi tại thời điểm nhận được thư mời ( yêu cầu này không bắt buộc nếu người nộp đơn dự định tham gia một doanh nghiệp mà Tiểu bang bảo lãnh xác định rằng doanh nghiệp này mang lại lợi ích kinh tế vượt trội cho Bang
- Điểm trong bài kiểm tra tính điểm (Point Test) đạt tối thiểu 65 điểm
- Trong vòng 2 năm kể từ khi đến Úc, phải có tài sản cá nhân hơn 800,000 AUD.
- Trong hai năm của 4 năm tài khóa trước khi được mời nộp xin cấp Visa, người nộp đơn sở hữu 2 doanh nghiệp với doanh thu hàng năm tối thiểu AUD 500,000.
Người nộp đơn được ưu tiên nộp đơn xin visa thường trú muộn hơn một vài năm sau khi giữ visa tạm trú nếu doanh nghiệp tại Úc hoạt động hiệu quả.
Diện Nhà đầu tư
Người nộp đươn được ưu tiên xin visa thường trú nếu duy trì mức độ đầu tư tại Úc trong 4 năm.
- Người nộp đơn dưới 55 tuổi tại thời điểm nhận được thư mời ( yêu cầu này không bắt buộc nếu người nộp đơn dự định tham gia một doanh nghiệp mà Tiểu bang bảo lãnh xác định rằng doanh nghiệp này mang lại lợi ích kinh tế vượt trội cho Bang
- Điểm trong bài kiểm tra tính điểm (Point Test) đạt tối thiểu 65 điểm.
- Trong vòng 2 năm tài khóa trước thời điểm được mời nộp đơn xin Visa, doanh nghiệp và tài sản cá nhân của người nộp đơn (cùng vợ/chồng họ)tối thiểu là 2,250,000 AUD.
- Người nộp đơn phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm đầu tư
- Người nộp đơn phải thực hiện đầu tư tối thiểu 1,500,000 AUD
Diện Nhà đầu tư trọng yếu
Người nộp đơn không cần làm bài kiểm tra tính điểm và không yêu cầu, giới hạn tuổi tác. Đặc điểm của diện visa này yêu cầu đối tượng phải ở Úc 160 ngày trên 4 năm khi giữ visa tạm trú Đầu tư và đổi mới kinh doanh 188.
Người nộp đơn xin visa phải:
- Nộp Thư thể hiện quan tâm (thư bày tỏ mong muốn được cấp visa Expression of Interest)
- Được Chính quyền tiểu bang/vùng lãnh thổ chỉ định
- Thực hiện đầu tư tối thiểu 5 triệu AUD vào các hạng mục đầu tư phù hợp
Chủ doanh nghiệp Úc có thể bảo lãnh visa thường trú cho người lao động nước ngoài nếu doanh nghiệp của họ hoạt động tích cực và hợp pháp. Chương trình bảo lãnh của chủ doanh nghiệp giúp các chủ doanh nghiệp Úc giảm bớt sự thiếu hụt tay nghề nhờ thuê lao động nước ngoài có tay nghề :
2 loại visa chủ doanh nghiệp bảo lãnh:
- Diện thường trú chủ doanh nghiệp chỉ định visa 186
- Diện thường trú chủ doanh nghiệp chỉ định vùng thưa dân cư visa 187
Trong khi ENS có thể giúp doanh nghiệp ở bất kỳ đâu ở Úc lấp chỗ trống về nguồn nhân lực, thì RSMS chỉ được áp dụng đối với các chủ doanh nghiệp ở vùng thưa dân. Các tiêu chí ưu đãi và phạm vi các ngành nghề được doanh nghiệp chỉ định xin visa diện RSMS lớn hơn.
Chương trình doanh nghiệp chỉ định (ENS) cho phép chủ các doanh nghiệp ở bất kỳ đâu trên nước Úc bảo lãnh visa thường trú cho lao động có tay nghề. Diện này chỉ có một loại 186, có thể xin visa khi người nộp ở trong hoặc ngoài lãnh thổ Úc. Quy trinh ENS gồm 2 bước. Đầu tiên, chủ doanh nghiệp phải nộp đơn đề nghị vị trí chỉ định. Bước hai, Lao động được chỉ định phải làm đơn xin visa .
Có 3 diện bảo lãnh:
1.Diện định cư tạm trú (TRT) chuyển tiếp
2.Diện nhập cư trực tiếp(DE)
3.Diện nhập cư thỏa thuận
Tiêu chuẩn nộp đơn bảo lãnh khác nhau, phụ thuộc vào người được bảo lãnh nộp đơn theo diện TRT hay diện DE. Diện TRT dành cho những ai đã có visa 457 trong 2 năm và được bảo lãnh 3 năm. Diện visa này phù hợp với nhiều người nộp đơn xin visa. Nếu không có kinh nghiệm làm việc ở Úc, bạn phải đáp ứng các tiêu chuẩn của diện nhập cư trực tiếp trong hầu hết các trường hợp. Người nộp đơn theo diện nhập cư trực tiếp phải dưới 50 tuổi và có IELTS 6.0 (không có kỹ năng nào dưới 6.0) tại thời điểm nộp visa.
RSMS
Chương trình nhập cư chỉ định tại vùng thưa dân cư (RSMS) giúp các chủ doanh nghiệp Úc ở những vùng thưa dân cư để tuyển dụng lao động nước ngoài có tay nghề để lấp đầy sự thiếu hụt của thị trường lao động trong nước. Nộp đơn theo chương trình RSMS được ưu tiên căn cứ theo nghị định số 50 ban hành theo mục 499 của Đạo luật.
Bất cứ chủ doanh nghiệp nào cũng có thể tham gia chương trình này nếu doanh nghiệp của họ hoạt động tích cực và hợp pháp tại Úc, đáp ứng những yêu cầu khác thì đều nằm trong diện RSMS.
Vùng thưa dân cư tại Úc được xác định bằng mã bưu điện trên thông báo. Tất cả các vùng tại Úc hiện tại năm trong diện RSMS trừ Sydney, Wollongong, Newcastle, Melbourne, Brisbane and the Gold Coast. Giống như ENS, chương trình RSMS bao gồm 3 diện: Diện định cư tạm trú (TRT) chuyển tiếp, Diện nhập cư trực tiếp(DE), Diện nhập cư thỏa thuận. Chương trình này phù hợp với những ai có nghề nghiệp không nằm trong danh sách định cư theo diện tay nghề (SOL).
Có một số loại visa dành cho con phụ thuộc dưới 18 tuổi của bố mẹ người Úc
- Con (visa 101 và 802) dành cho con của công dân Úc hoặc người có visa thường trú tại Úc.
- -Con phụ thuộc (visa 445) là visa tạm trú cho con phụ thuộc của cặp vợ chồng có visa tạm trú
- Con nuôi (visa 102) dành cho con nuôi của công dân Úc hoặc người có visa thường trú tại Úc.
- Họ hàng mồ côi (visa 837 và visa 117) dành cho trẻ họ hàng mồ côi của công dân Úc, cư dân thường trú và công dân diện ENZ.
Cha Mẹ
Những visa sau đây dành cho bố mẹ có con là công dân Úc. Người nộp đơn phải đạt trong bài kiểm tra gia đình tính điểm, có nghĩa là số con sống ở Úc phải nhiều hơn số con sinh sống ngoài nước Úc. Những đối tượng nhập cư bằng visa cha mẹ sẽ bị hạn chế tiếp cận với hệ thống phúc lợi xã hội của Úc trong thời hạn nhất định.
- Visa cha mẹ (visa 103) dành cho cha mẹ của công dân Úc, cư dân thường trú hoặc công dân diện ENZ, dưới 65 tuổi
- Visa cha mẹ lớn tuổi (visa 804) dành cho cha mẹ trên 65 tuổi của công dân Úc, cư dân thường trú hoặc công dân theo diện ENZ.
- Visa cha mẹ lớn tuổi có đóng góp (visa 864 hoặc 884) dành cho cha mẹ lớn tuổi của công dân Úc, cư dân thường trú hoặc công dân diện ENZ. Phí xin visa đắt nhưng nhanh chóng.
- Visa cha mẹ có đóng góp (visa 864 hoặc 884) dành cho cha mẹ của công dân Úc, cư dân thường trú hoặc công dân diện ENZ. Phí xin visa đắt nhưng nhanh chóng.
Người thân khác
- Visa họ hàng phụ thuộc lớn tuổi (visa 114 và 838) dành cho những người lướn tuổi độc thân, góa bụa,ly hôn hoặc có mối quan hệ không chính thức với người phối ngẫu, phụ thuộc tài chính vào họ hàng là công dân Úc, cư dân thường trú hoặc công dân diện ENZ.
- Visa diện chăm sóc thân nhân (visa 116 và 836) dành cho họ hàng của công dân Úc, cư dân thường trú hoặc công dân diện ENZ mà họ và người thân của họ yêu cầu được chăm sóc y tế.
- Visa diện thân nhân còn lại (visa 115 và 835) dành cho họ hàng còn lại cuối cùng của công dân Úc, cư dân thường trú hoặc công dân diện ENZ.
- Visa cho người phối ngẫu visa 801 – đây là visa thường trú dành cho người kết hôn hoặc có quan hệ phối ngẫu với công dân Úc, cư dân thường trú hoặc công dân diện ENZ.
Úc yêu cầu người nhập cư phải có tay nghề ngay từ khi ra đất nước ra đời. Nghiên cứu gần nhất chỉ ra rằng nền kinh tế Úc không thể tồn tại nếu không có lao động nước ngoài có tay nghề nhập cư. Chương trình GSM dành cho những người trẻ có tay nghề và có nhu cầu định cư tại Úc.
Đinh cư theo diện tay nghề (GSM) yêu cầu tất cả các ứng viên phải đáp ứng yêu cầu cơ bản hay còn gọi là các ngưỡng tiêu chuẩn sau:
- Ngành nghề của bằng cấp được thẩm định phải nằm trong Danh sách ngành nghề được phép định cư tại Úc.
- Tuổi tác: người nộp đơn phải có độ tuổi từ 18 đến 49
- Khả năng Tiếng anh: hầu hết người nộp đơn phải tham gia một bài kiểm tra tiếng anh thông thường.
- Người nộp đơn cần nộp thư ngỏ xin visa theo chương trình Tuyển chọn tay nghề trước khi nộp đơn xin visa định cư theo diện tay nghề.
- Trong trường hợp nhất định, người nộp đơn phải hoàn thành một hoặc hơn một bằng cấp thích hợp trong ít nhất 2 năm học tập tại Úc.
- Người nộp đơn phải được Tiểu bang Úc bảo lãnh. Mỗi tiểu bang đềuc ó danh sách nghề và tiêu chuẩn được định cư riêng.
Phần lớn các loại visa định cư theo diện tay nghề đều yêu cầu người nộp đơn đạt điểm đỗ trong bài kiểmtra tính điểm diện GSM. Vì lý do này mà visa GSM thường được gọi là visa Kiểm tra tính điểm.
Thang điểm nhập cư
Tất cả người nộp đơn bắt buộc phải đạt 60 điểm theo thang điểm nhập cư diện tay nghề để được nộp đơn xin visa. Nếu bạn đủ điểm, bạn có thể nộp đơn xin visa SC189 (visa thường trú độc lập). Nếu bạn không đủ điểm, bạn có thể cân nhắc nộp đơn xin bảo lãnh của bang;
SC190 (Visa thường trú chỉ định)
- Nếu bạn được bảo lãnh bởi một Tiểu bang của Úc, bạn sẽ được cộng 5 điểm
- Người nộp đơn thường buộc phải định cư tại bang bảo lãnh sau khi được cấp visa thường trú SC190.
SC489 (Visa tạm trú chỉ định hoặc bảo lãnh)
- Cộng 10 điểm nếu được tiểu bang hay vùng định cư của bang bảo lãnh.
- Visa này cho phép người nộp đơn tiếp tục học tập và làm việc tại Úc tối thiểu 4 năm. Đồng thời, visa này có thể được cấp 2 lần trong đời.
Hồ sơ xin visa
Căn cứ vào EOI, chính phủ sẽ gửi thư mời nộp đơn xin visa diện tay nghề cho đối tượng đạt yêu cầu. Ứng viên có xếp hạng cao nhất trong danh sách các nhóm nghề thường sẽ được mời nộp đơn xin visa diện tay nghề . Nếu các ứng viên tiềm năng của diện GSM muốn được chỉ định bởi Tiểu bang và vùng lãnh thổ, họ có thể thể hiện điều này trong EOI của mình. Ứng viên tiềm năng có thể chỉ ra những đóng góp của mình tới 1 tiểu bang hay tất cả các bang và vùng lãnh thổ.
Nếu ứng viên nhận được thư mời, họ sẽ có 60 ngày (kể từ ngày nhận được thư mời) để nộp đơn xin visa trực tuyến thông qua hệ thống tuyển chọn tay nghề. Đơn xin visa nộp ngoài khung thời gian này đều không hợp lệ.
Nếu ứng viên không nộp đơn xin visa sau 2 lần nhận được thư mời thì EOI của ứng viên sẽ bị loại khỏi cơ sở dữ liệu.
Visa này dành cho người đã đính ước nhưng chưa kết hôn với công dân Úc hoặc cư dân thường trú Úc. Visa này có thể xin tiếp visa 820 (thường trú).
Visa tạm trú cho người phối ngẫu ở nước ngoài (visa 309)
Đây là visa tạm trú dành cho người đã kết hôn hoặc có quan hệ không chính thức với công dân Úc, cư dân thường trú Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện (ENZ). Đồng thời khi nộp đơn họ phải ở ng.
Visa thường trú cho người phối ngẫu ở nước ngoài (visa 100)
Đây là visa thường trú dành cho người đã kết hôn hoặc có quan hệ không chính thức với công dân Úc, cư dân thường trú Úc.
Visa tạm trú cho người phối ngẫu ở trong nước (visa 820)
Đây là visa tạm trú dành cho người đã kết hôn hoặc có quan hệ không chính thức với công dân Úc, cư dân thường trú Úc. Đồng thời khi nộp đơn họ phải ở trong lãnh thổ Úc. Đây là visa tạm trú nên chỉ có thể ở Úc tạm thời và từ đó có thể xin cấp tiếp visa thường trú hạng 801.
Visa thường trú cho người phối ngẫu ở trong nước (visa 801)
Đây là visa thường trú dành cho người đã kết hôn hoặc có quan hệ không chính thức với công dân Úc, cư dân thường trú Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện (ENZ).
Đối với visa sinh viên có 8 loại visa. Trong đó, 7 loại visa liên quan tới các khóa học cụ thể, 1 loại liên quan tới người giám hộ sinh viên.
Visa 570: visa cho du học sinh chỉ học tiếng Anh để lấy chứng chỉ hoặc không lấy chứng chỉ mà không học lên bất cứ khóa chuyên môn nào khác.
Visa 571: visa cho du học sinh học đến hết bậc phổ thông.
Visa 572: visa cho du học sinh học cao đẳng/ nghề (Certificate I, II, III, IV, VET DIP/AdvDIP).
Visa 573: visa cho du học sinh học các khóa học bậc cao (Higher education) như: cử nhân, cử nhân liên thông, cao đẳng hoặc cao đẳng nâng cao liên thông lên cử nhân hoặc thạc sỹ thực hành.
Visa 574: visa cho du học sinh học khóa học sau đại học (thạc sỹ hoặc tiến sỹ nghiên cứu)
Visa 575: visa cho du học sinh học các khóa học không cấp chứng chỉ như dự bị đại học, khóa học riêng hoặc một phần của khóa học nhưng không dẫn đến chứng chỉ hoặc bằng cấp
Visa 576: visa cho du học sinh học bổng hoặc lực lượng vũ trang
Visa 580 : Visa cho người giám hộ sinh viên
Sinh viên buộc phải đáp ứng các tiêu chí khác nhau tùy từng quốc gia và loại visa theo danh sách trên. Ứng viên xin visa sinh viên được xét duyệt theo các loại visa phù hợp với khóa học. Ví dụ, một ứng viên dự định học bằng cử nhân nghệ thuật (dù có tham gia khóa học dự bị hay không) thì cũng đều thỏa mãn tiêu chí của loại visa 573.
Mức độ xét duyệt
Các hồ sơ visa du học có mức độ xét duyệt khác nhau phụ thuộc vào hộ chiếu và loại visa du học của ứng viên . Mức độ xét duyệt phản ánh mức độ rủi ro của hồ sơ visa. Mức độ xét duyệt loại 1 có mức độ rủi ro thấp nhất và mức độ xét duyệt loại 3 có độ rủi ro cao nhất. Hộ chiếu của ứng viên thuộc các quốc gia không nằm trong bất kỳ mức độ xét duyệt cụ thể nào thì được mặc định thuộc mức độ xét duyệt loại 3. Mức độ xét duyệt càng cao thì ứng viên càng phải chwunsg minh mình là người nổi trội. Ứng viên buộc phải chứng minh khả năng tiếng anh, khả năng tài chính và các vấn đề khác như quá trình học tập, tuổi tác và yêu cầu nghề nghiệp. Tóm tắt ngắn gọn yêu cầu của từng mức độ xét duyệt visa:
- Mức độ xét duyệt loại 1: cần có COE, bảo hiểm y tế, giấy khám sức khỏe.
- Mức độ xét duyệt loại 2: cần có COE, bảo hiểm y tế, giấy khám sức khỏe và chứng minh tài chính
- Mức độ xét duyệt loại 3: cần có bảo hiểm y tế, giấy khám sức khỏe, chứng minh tài chính và trình độ tiếng anh.
Xét duyệt theo diện visa ưu tiên (Streamlined Student Visa Processing)
Theo như thủ tục quá trình xét duyệt diện visa ưu tiên (Streamlined Student Visa Processing arrangements), những hồ sơ visa đủ điều kiện của các trường cao đẳng, đại học không thuộc bất kỳ mức độ xét duyệt nào. Nếu các hồ sơ đó nằm trong danh sách các trường trong diện visa ưu tiên thì sẽ được giảm các yêu cầu xét duyệt, như mức độ xét duyệt loại 1. Bạn có thể tìm danh sách các trường cao đẳng, đại học nằm trong diện visa ưu tiên (Streamlined Student Visa Processing) cũng như các đối tác liên kết của họ tại http://www.comlaw.gov.au/Details/F2014L01511
Hồ sơ visa
Hồ sơ có cấp độ xét duyệt loại 1 có thể làm đơn xin visa lần đầu trong khi ở Úc (nếu họ không đáp ứng được yêu cầu) không phải đưa ra lý do đặc biệt để được cấp visa. Hồ sơ cấp độ xét duyệt loại 1 cũng có thể nộp hồ sơ visa lần đầu (offshore hay onshore) qua internet trên hệ thống visa du học điện tử. Đối với các hồ sơ xét duyệt loại 2 hoặc loại 3 không được phép xin visa sinh viên lần đầu tại Úc. Liên hệ với đại diện di trú để biết thêm thông tin. Bạn có thể đưa vơ/chồng hay con cái cùng sang Úc. Số lượng hồ sơ visa khác nhau thì có chi phí khác nhau. Vào ngày 01/07/2013 cơ cấu bảng giá hồ sơ visa mới đã được ban hành. Xem chi tiết trên trang wesb của DIAC http://www.immi.gov.au/fees-charges/visa-pricing-table.htm
Điều kiện
Trong phần lớn các trường hợp, sinh viên phải tuân thủ những điều kiện khác nhau đối với visa. Bạn buộc phải tuân thủ những điều kiện sau khi có visa:
- Người có visa sinh viên không được phép làm việc nhiều hơn 40 tiếng/ 2 tuần. Thành viên trong gia đình của người có visa cũng phải tuân thủ điều kiện trên. Nhưng cũng có một số ngoại lệ. Liên hệ với các đại diện cơ quan di trú để biết thêm thông tin.
- Nếu khóa học dự kiến ít hơn 10 tháng và bạn thuộc cấp độ xét duyệt 3 hoặc 4 , bạn sẽ không có khả năng xin thêm visa sinh viên khác ở Úc.
- Điều kiện bắt buộc là tất cả các sinh viên phải thông báo địa chỉ cư trú của mình cho trường học trong vòng 7 ngày từ khi đặt chân đến Úc , đồng thời thông báo với trường trong thời hạn 7 ngày kể từ khi thay đổi địa điểm cư trú.
Sinh viên có con ở tuổi đến trường (5-17 tuổi) ở lại Úc nhiều hơn 3 tháng thì phải tiếp tục quá trình học tập đầy đủ, tức là phải đến trường học.
Kể từ năm 2009, hầu hết các visa làm việc tạm thời buộc phải có bảo lãnh của chủ doanh nghiệp. Thông thường, visa làm việc tạm thời bao gồm quy trình 3 bước. Bước tiếp theo trong quá trình nộp đơn sẽ không thực hiện được nếu bước đầu tiên không hoàn thành.
1.Chủ doanh nghiệp xin làm người bảo lãnh:Chủ doanh nghiệp Úc phải bảo lãnh để sử dụng lao động nước ngoài
2. Chủ doanh nghiệp đề cử vị trí : Hầu hết các visa đều bắt buộc người nộp đơn xin visa được chỉ định bởi người bảo lãnh. yêu cầu chỉ định được quy định cụ thể tùy từng loại visa.
3. Người lao động xin visa : Cá nhân nộp đơn xin visa đủ điều kiện sẽ được kiểm tra để xét các tiêu chuẩn cụ thể bao gồm yêu cầu về nhân phẩm và sức khỏe.
Một số visa làm việc tạm thời không yêu cầu phải đủ 3 bước trong quy trình nộp đơn xin visa
- Visa 400 làm việc tạm thời (hoạt động ngắn hạn) : loại visa này cho phép bạn ở lại Úc làm việc thời gian lên đến 3 năm. Lưu ý: Đối với những công việc thuộc ngành công nghiệp giải trí phải xin visa giải trí.
- Visa 417 Làm việc trong kỳ nghỉ : loại visa này cho phép người nộp đơn ở lại Úc làm việc thời gian tối đa lên tới 2 năm.
Visa 457 (visa làm việc tạm thời)
Loại visa này giúp người kinh doanh hoặc làm việc tại Úc có thời gian lưu trú dài hạn lên tới 4 năm. Visa làm việc tạm thời 457 là một trong những visa phổ biến nhất tại Úc vì từ visa lưu trú dài hạn này có thể xin tiếp visa thường trú (chương trình chủ doanh nghiệp bảo lãnh). Yêu cầu cho mỗi bước như sau:
1. Chủ doanh nghiệp xin làm người bảo lãnh
- Người nộp đơn làm việc trong một doanh nghiệp hoạt động tích cực và hợp pháp trong hoặc ngoài Úc.
- Tiêu chuẩn của người nộp đơn đào tạo tai Úc phải đạt tiêu chuẩn yêu cầu.
2. Chủ doanh nghiệp đề cử vị trí
- Chủ doanh nghiệp phải là người bảo lãnh tiêu chuẩn ( hoạt động kinh doanh tại Úc, phải đáp ứng các tiêu chuẩn liên quan đến đào tạo công dân Úc và cư dân thường trú của Úc).
- Tiền lương trả cho công dân Úc và cư dân thường trú Úc cao hơn TSMIT (ngưỡng thu nhập định cư tạm thời theo diện tay nghề).
- Trình độ và kinh nghiệm của người nộp đơn xin visa phải tương đương với trình độ và kinh nghiệm quy định cụ thể trong tiêu chuẩn phân loại nghề nghiệp Úc (ANZSCO)
3. Hồ sơ xin visa
- Sự bảo lãnh phải được công nhận và giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực.
- Các nghề nghiệp được bảo lãnh nằm trong danh sách nghề nghiệp visa 457 (CSOL).
- Ứng viên phải đạt điểm IELTS ít nhất 5.0 với mỗi kỹ năng.
- Ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về nhân phẩm và sức khỏe.
Vào 01/07/2013, có thay đổi đáng kể trong chương trình visa 457. Vui lòng liên hệ với cơ quan đăng ký định cư để được tư vấn cụ thể và chính xác.
Các loại visa làm việc tạm thời khác:
- Visa làm việc tạm thời (hoạt động dài hạn) 401: Loại visa này dành cho đối tượng tới Úc lưu trú tạm thời để thực hiện các hoạt động đa dạng về thể thao, tôn giáo.
Visa đào tạo và nghiên cứu 402 :
- Visa đào tạo và nghiên cứu dành cho đối tượng muốn tới Úc lưu trú tạm thời để tham gia đào tạo nghề, tiến hành nghiên cứu như một học giả hay một thành viên trong một chương trình phát triển chuyên nghiệp.
Visa việc làm giải trí 420:
- Visa việc làm giải trí 420 cho phép bạn làm việc tại Úc trong ngành công nghiệp giải trí.
Lao động trong nước (tạm trú) – visa ngoại giao và lãnh sự 426 – không yêu cầu bảo lãnh.
Nếu muốn tới tham quan đất nước Úc, bạn có thể xin visa SC600 để ở lại Úc thời gian tới 12 tháng. Bạn được phép nộp hồ sơ visa online nếu đang ở Úc. Tuy nhiên cũng có một số quốc gia nhất định được phép nộp hồ sơ visa online kể cả khi ứng viên đang ở ngoài lãnh thổ Úc. Bạn có thể lựa chọn một trong những diện xét visa sau tùy theo tình trạng của mình
Diện khách du lịch: dành cho những đối tượng đến Úc với mục đích tham quan thắng cảnh, nghỉ lễ hay các mục đích du lịch khác.
Diện công tác: dành cho đối tượng đến Úc với mục đích công tác. Đối tượng có thể tới Úc theo diện này và tham gia hội nghị, hội thảo và các cuộc gặp mặt đối tác khác.
Diện gia đình bảo lãnh: dành cho những đối tượng có người than, họ hang tại Úc. Nếu bạn có người than ở Úc, bố mẹ, ông bà, anh chị em ruột, anh chị em họ, cô dì chú bác, bạn có thể đến Úc thăm người than theo diện visa này.
Visa điện tử (SC601)
Bạn có thể xin visa du lịch 3 tháng nếu bạn ở ngoài lãnh thổ Úc và có hộ chiếu của các quốc gia sau: Andorra, Áo, Belgium, Brunei, Canada, Đan Mạch, Finland, Pháp, Đức, Hi Lạp, Hong Kong (SAR of China), Iceland, Ireland, Italy, Nhật, Liechtenstein, Luxembourg, Malaysia, Malta, Monaco, Norway, Bồ Đào Nha, CHDC San Marino, Singapore, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy sỹ, Đài Loan,Hà Lan, Vương quốc Anh—Công dân Anh, Vương quốc Anh—Quốc tịch Anh (ở nước ngoài), Hoa Kỳ, thành phố Vatican .
Visa điện tử của bạn có giá trị trong 12 tháng. Bạn có thể đến và ở lại Úc trong thời gian tới 3 tháng. Các công ty du lịch có thể giúp bạn nộp hồ sơ visa dạng này.
Thông thường bạn sẽ không được phép nộp bất kỳ hồ sơ visa mới nào khi đang ở trong lãnh thổ Úc.
Visa điều trị y tế (SC602)
Bạn có thể xin loại visa này nếu bạn có kế hoạch điều trị bệnh hay tư vấn y tế tại Úc.
Loại visa này thường có giá trị trong khoảng thời gian chữa bệnh. Tại Úc visa này thường có giá trị tới 12 tháng. Ngài lãnh thổ Úc visa này có giá trị tới 3 tháng.
Visa du lịch điện tử (SC651)
Bạn có thể xin visa 3 tháng nếu bạn ở ngoài lãnh thổ Úc và có hộ chiếu của các quốc gia sau: Andorra, Áo, Belgium, Brunei, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hi Lạp, Hong Kong (SAR of China), Iceland, Ireland, Italy, Nhật, Liechtenstein, Luxembourg, Malaysia, Malta, Monaco, Norway, Bồ Đào Nha, CHDC San Marino, Singapore, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy sỹ, Đài Loan,Hà Lan, Vương quốc Anh—Công dân Anh, thành phố Vatican.
Bạn có thể ở lại Úc thời gian tới 3 tháng trong mỗi chuyến đi trong vòng 12 tháng kể từ ngày được cấp eVisitor.
Bạn có thể nộp visa mới khi đang ở Úc.
Visa làm việc trong kỳ nghỉ (SC417)
Bạn có thể làm việc kết hợp du lịch và học tập tại Úc bằng visa 417.
Ứng viên đủ tư cách xin loại visa này nếu có độ tuổi từ 19 đến dưới 31 tuổi và có hộ chiếu của các quốc gia sau: Bỉ, Canada, Công hòa Síp, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Đặc khu hành chính Hồng Koong thuộc CHDCND Trung Hoa( bao gồm các đối tượng là người Anh(quốc tịch Anh) đang sống ở nước ngoài), CHDC Ireland, Italy, Nhật Bản, Triều Tiên , Malta, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển, Đài loan, Vương quốc Anh.
Loại visa này cho phép bạn du lịch và làm việc trong thời gian lên tới 24 tháng.
Visa làm việc và kỳ nghỉ (SC462)
Bạn có thể làm việc kết hợp du lịch và học tập tại Úc bằng visa 462.
Ứng viên đủ tư cách xin loại visa này nếu có độ tuổi từ 19 đến dưới 31 tuổi và có hộ chiếu của các quốc gia sau: Argentina, Bangladesh, Chile, Indonesia, Malaysia, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ , USA, and Uruguay.
Tùy thuộc vào nơi bạn đến, bạn có thể được yêu cầu phải có những trình độ học vấn khác nhau (bằng trung học, văn bằng , bằng cấp)
Bạn cũng cần phải có Tiếng Anh (ví dụ: tương đương IELTS 4.5)
Loại visa này cho phép bạn du lịch và làm việc trong thời gian lên tới 12 tháng.